Cho m gam hỗn hợp Cu, Fe vào H2SO4 loãng dư thì thu được 0,1 mol khí. Nếu cho m gam hỗn hợp trên vào H2SO4 đặc, nóng dư thì thu được 0,25 mol SO2. Tính m?
Cho m(g) hỗn hợp đồng và sắt vào dung dịch H2SO4 loãng dư thu được 0,1 (mol) khí H2 (đktc). Cũng cho m(g) hỗn hợp trên vào dung dịch H2SO4 đặc nóng thì thu được 4,48 lít SO2 (đktc). Tính m?
PTHH: \(Fe+H_2SO_{4\left(l\right)}\rightarrow FeSO_4+H_2\uparrow\)
\(2Fe+6H_2SO_{4\left(đ\right)}\underrightarrow{t^o}Fe_2\left(SO_4\right)_3+3SO_2\uparrow+6H_2O\)
\(Cu+2H_2SO_{4\left(đ\right)}\underrightarrow{t^o}CuSO_4+SO_2\uparrow+2H_2O\)
Ta có: \(\left\{{}\begin{matrix}n_{Fe}=n_{H_2}=0,1\left(mol\right)\\n_{SO_2}=\dfrac{4,48}{22,4}=0,2\left(mol\right)\end{matrix}\right.\) \(\Rightarrow\left\{{}\begin{matrix}n_{Fe}=0,1\left(mol\right)\\n_{Cu}=0,05\left(mol\right)\end{matrix}\right.\)
\(\Rightarrow m_{Cu}+m_{Fe}=0,1\cdot56+0,05\cdot64=8,8\left(g\right)\)
Giả sử: \(\left\{{}\begin{matrix}n_{Cu}=x\left(mol\right)\\n_{Fe}=y\left(mol\right)\end{matrix}\right.\)
_ Khi pư với H2SO4 loãng.
Theo ĐLBT mol e, có: 2y = 0,1.2 ⇒ y = 0,1 (mol) (1)
_ Khi pư với H2SO4 đặc nóng.
Ta có: \(n_{SO_2}=\dfrac{4,48}{22,4}=0,2\left(mol\right)\)
Theo ĐLBT mol e, có: 2x + 3y = 0,2.2 (2)
Từ (1) và (2) \(\Rightarrow\left\{{}\begin{matrix}x=0,05\left(mol\right)\\y=0,1\left(mol\right)\end{matrix}\right.\)
⇒ m = mCu + mFe = 0,05.64 + 0,1.56 = 8,8 (g)
Bạn tham khảo nhé!
Đề bài cho 0,1 g H2 hay 0,1 mol H2 bạn nhỉ?
Cho m gam hỗn hợp Fe,Cu vào dd H2SO4 đặc nóng thu được 3,08 lít SO2 đkc và dd A. Cũng lượng Fe, Cu trên nhưng cho vào dd HCl dư thì thu được 1,68 lít khí đkc.
a/ Tính % m Fe
b/ Dẫn khí SO2 thu ở trên vào 100ml dd Ba(OH)2 1,2M. Tính khối lượng muối tạo thành
a/ \(n_{SO_2}=\dfrac{3,08}{22,4}=0,1375\left(mol\right);n_{H_2}=\dfrac{1,68}{22,4}=0,075\left(mol\right)\)
2Fe + 6H2SO4(đ) ---to---> Fe2(SO4)3 + 6SO2 + 3H2O
x 3x
Cu + 2H2SO4(đ) ---to---> CuSO4 + SO2 + 2H2O
y y
Fe + 2HCl ----> FeCl2 + H2
x x
Cu + 2HCl -----> CuCl2 + H2
y y
Ta có hệ pt: \(\left\{{}\begin{matrix}3x+y=0,1375\\x+y=0,075\end{matrix}\right.\Leftrightarrow\left\{{}\begin{matrix}x=0,03125\left(mol\right)\\y=0,04375\left(mol\right)\end{matrix}\right.\)
\(m_{hh}=0,03125.56+0,04375.64=4,55\left(g\right)\)
\(\%m_{Fe}=\dfrac{0,03125.56.100\%}{4,55}=38,46\%\)
b, \(n_{Ba\left(OH\right)_2}=0,1.1,2=0,12\left(mol\right)\)
Ta có: \(T=\dfrac{n_{SO_2}}{n_{Ba\left(OH\right)_2}}=\dfrac{0,1375}{0,12}=1,1458\)
=> tạo ra 2 muối là BaSO3 và Ba(HSO3)2
SO2 + Ba(OH)2 ---> BaSO3 + H2O
x x x
2SO2 + Ba(OH)2 ----> Ba(HSO3)2
y 0,5y 0,5y
Ta có hệ pt: \(\left\{{}\begin{matrix}x+y=0,1375\\x+0,5y=0,12\end{matrix}\right.\Leftrightarrow\left\{{}\begin{matrix}x=0,1025\left(mol\right)\\y=0,035\left(mol\right)\end{matrix}\right.\)
\(m_{muối}=0,1025.217+0,5.0,035.299=27,475\left(g\right)\)
Cho m gam hỗn hợp X gồm Al, Cu vào dung dịch H 2 SO 4 loãng (dư), thu được 6,72 lít khí (đktc). Nếu cho m gam hỗn hợp X trên vào một lượng dư dung dịch H 2 SO 4 (đặc, nguội), thu được 6,72 lít khí SO 2 (sản phẩm khử duy nhất, ở đktc). Giá trị của m là
A. 23,0
B. 21,0
C. 24,6
D. 30,2
Cho m gam hỗn hợp X gồm Al, Cu vào dung dịch H2SO4 loãng (dư), thu được 6,72 lít khí (đktc). Nếu cho m gam hỗn hợp X trên vào một lượng dư dung dịch H2SO4 (đặc, nguội), thu được 6,72 lít khí SO2 (sản phẩm khử duy nhất, ở đktc). Giá trị của m là:
A. 23,0
B. 21,0
C. 24,6
D. 30,2
Cho m gam hỗn hợp X gồm Cu, Fe vào dung dịch HCl dư, thu được 8,96 lít khí H 2 (đktc). Cũng cho m gam hỗn hợp X trên vào dung dịch H 2 S O 4 đặc, nóng dư, thoát ra 20,16 lít khí S O 2 (đktc). Giá trị của m là
A. 41,6
B. 54,4
C. 48,0
D. 46,4
Cho 12,8 gam hỗn hợp X gồm Fe và FeO vào dung dịch H2SO4 loãng dư thấy có 2,24 lít H2 thoát ra.a-Tính số mol Fe và FeO.Biết khí đo ở đktc .(1đ)b-Cho toàn bộ lượng hỗn hợp X trên tác dụng với H2SO4 đặc nóng dư thu được V lít khí SO2 ở đktc .Tính V
\(n_{Fe}=a\left(mol\right),n_{FeO}=b\left(mol\right)\)
\(m_X=56a+72b=12.8\left(g\right)\)
\(n_{H_2}=n_{Fe}=\dfrac{2.24}{22.4}=0.1\left(mol\right)\)
\(\Rightarrow a=0.1\)
\(b=\dfrac{12.8-56\cdot0.1}{72}=0.1\left(mol\right)\)
\(BTe:\)
\(3n_{Fe}+n_{FeO}=2n_{SO_2}\)
\(\Rightarrow n_{SO_2}=\dfrac{3\cdot0.1+0.1}{2}=0.2\left(mol\right)\)
\(V_{SO_2}=0.2\cdot22.4=4.48\left(l\right)\)
\(\)
cho 17,2 gam rắn A gồm Fe và 1 oxit sắt có tỉ lệ số mol là 2:1 vào dd H2SO4 loãng dư thu được Vml khí. Nhưng cũng lượng rắn trên nhưng cho vào dd H2SO4 đặc nóng thu được 2,24 lít khí SO2 đkc.
a) tính % khối lượng Fe có trong hỗn hợp đầu.
b) xác định oxit sắt.
Hòa tan hết 15,2 gam hỗn hợp hai kim loại Fe và Cu trong dung dịch H2SO4 đặc, nóng, dư, thu được 6,72 lít khí SO2 (sản phẩm khử duy nhất, ở đktc). Mặt khác cho 1,52 gam hỗn hợp vào dung dịch H2SO4 loãng dư thì thể tích khí thoát ra ở đktc là
A. 0,672 lít.
B. 2,24 lít.
C. 0,224 lít.
D. 0,448 lít.
Đáp án C
Trong 15,2 gam hỗn hợp kim loại
Do đó trong 1,52 gam hỗn hợp kim loại có 0,01 mol Fe.
Khi hòa tan 1,52 gam hỗn hợp kim loại vào dung dịch H2SO4 loãng dư thì nH = nF = 0,01
⇒ V H 2 = 0 , 224 ( lít )
Cho 18,8 gam hỗn hợp rắn A gồm Fe và FeO vào H2SO4 đặc nóng dư thu được Vml khí đkc. Cũng lượng rắn A trên nhưng cho vào dung dịch H2SO4 loãng dư thì thu được 1,12 lít khí đkc.
a/ Tính V
b/ Tính % khối lượng của Fe và FeO trong hỗn hợp ban đầu
nFe= a mol
n FeO= b mol
Ta có 56a+72b=18,8 (1)
2Fe+ 6H2SO4(đ)-> Fe2(SO4)3 +3SO2+6H2O
a. 1,5a
2FeO +4H2SO4(đ)-> Fe2(SO4)3 +SO2+4H2O
b. 0,5b
Mặt khác ta có
Fe+H2SO4(l)-> FeSO4+H2
a. a
FeO+H2SO4-> FeSO4+H2O
a=nH2=1,12/22,4=0,05
Từ (1)=>b=0,222mol
=> nSO2=1,5a+0,5b= 0,186mol
V(SO2)=4,1664LIT
B, %mFe= 0,05.56.100%/18,8=14,9%
mFeO= 18,8-,05.56=16g
=> %mFeO = 16.100%/18,8=85,1%
Hòa tan hoàn toàn m gam hỗn hợp Al và Fe trong dung dịch H2SO4 loãng, thoát ra 0,4 mol khí. Nếu cũng cho m gam hỗn hợp vào dung dịch NaOH dư, thu được 0,3 mol khí. Giá trị của m là:
A. 12,28.
B. 11,00.
C. 19,50.
D. 16,70.
Đáp án B
Đặt nFe = a và nAl = b bảo toàn e ta có:
2a + 3b = 0,4×2 || 3b = 0,3×2 ||⇒ nFe = 0,1 và nAl = 0,2.
⇒ m = 0,1×56 + 0,2×27 = 11 gam